CALCI
HYDROXYD
Calcii hydroxydum
Ca(OH)2 P.t.l: 74,09
Calci hydroxyd phải chứa
từ 95,0% đến 100,5% Ca(OH)2.
Tính
chất
Bột mịn, trắng,
thực tế không tan trong nước.
A. Thêm 10 ml nước và 0,5 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 0,80 g chế phẩm trong cối, trộn
đều. Hỗn dịch thu được có màu
đỏ. Thêm 17,5 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M,
hỗn dịch trở thành không màu và không sủi bọt.
Màu đỏ xuất hiện trở lại khi hỗn
hợp trên được nghiền trong 1 phút. Thêm tiếp
6 ml dung dịch acid
hydrocloric 1 M và nghiền,
dung dịch này lại trở thành không màu.
B. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 10 ml. 5 ml dung dịch
này cho phản ứng đặc trưng của ion calci (Phụ
lục 8.1).
Chất
không tan trong acid hydrocloric
Không được quá 0,5%.
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong
30 ml acid hydrocloric (TT). Đun sôi dung dịch và
lọc. Rửa cắn với nước
nóng và nung cắn đến khối lượng không
đổi, cân. Khối lượng cắn không
được quá 10 mg.
Carbonat
Không được quá 5,0% CaCO3.
Thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) vào dung dịch đã
được chuẩn độ ở mục
định lượng và chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd 1 N (CĐ), dùng 0,5 ml dung
dịch da cam methyl (TT) làm chỉ
thị.
1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương đương với 50,05 mg
CaCO3.
Không được quá 0,033% (Phụ
lục 9.4.5).
Hòa tan 0,30 g chế phẩm
trong hỗn hợp gồm 2 ml acid
nitric (TT) và 10 ml nước,
sau đó pha loãng thành 30 ml bằng nước. Lấy
15 ml dung dịch này tiến hành thử.
Không được quá 0,4% (Phụ
lục 9.4.14).
Hòa tan 0,15 g chế phẩm
trong hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 10 ml nước,
sau đó pha loãng thành 60 ml bằng nước. Lấy
15 ml dung dịch này tiến hành thử.
Arsen
Không được quá 4
phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Hòa tan 0,50 g chế phẩm
trong 5 ml dung dịch acid
hydrocloric đã brom hoá (TT)
và pha loãng thành 50 ml bằng nước. Lấy 25 ml
dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp A.
Không được quá 4,0%
(tính theo sulfat).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong
hỗn hợp gồm 10 ml acid
hydrocloric (TT) và 40 ml nước.
Đun sôi, thêm 50 ml dung dịch acid oxalic 6,3% (TT). Trung hòa với amoniac (TT) và pha loãng thành 200 ml bằng
nước. Để yên 1 giờ và lọc qua
dụng cụ lọc thích hợp. Lấy 100 ml dịch
lọc, thêm 0,5 ml acid sulfuric (TT), bốc hơi cẩn
thận đến khô và nung đến khối
lượng không đổi. Khối lượng cắn
không được quá 20 mg.
Kim
loại nặng
Không được quá 20 phần
triệu (Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong
10 ml dung dịch acid
hydrocloric 25% (TT) và bốc
hơi đến khô trên nồi cách thủy. Hòa tan cắn
trong 20 ml nước và lọc. Lấy 12 ml dịch
lọc tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch ion chì mẫu 1
phần triệu (TT) để chuẩn bị ống
mẫu.
Định
lượng
Cân 1,500 g chế phẩm
chuyển vào cối, thêm 25 ml nước và 0,5 ml dung
dịch phenolphtalein (TT). Vừa nghiền
đều chế phẩm trong cối vừa chuẩn
độ bằng dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) cho đến khi màu
đỏ biến mất. Dung dịch sau khi định
lượng được dùng để thử carbonat.
1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương đương với 37,05
mg Ca(OH)2.
Trong lọ kín.
Chế
phẩm
Dung dịch calci hydroxyd.